Tác dụng của dấu hai chấm trong tiếng Việt được nhắc tới trong sách Tiếng Việt từ tiểu học, tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu cặn kẽ. Dấu : được sử dụng rất phổ biến trong các văn bản hàng ngày, trong bài giảng, văn học, báo chí… Dấu : trong tiếng Việt có tác dụng làm rõ trên mặt chữ viết một cấu tạo ngữ pháp, bằng cách chỉ ranh giới giữa các câu, giữa các thành phần của câu đơn, giữa các vế của câu ghép, giữa các yếu tố của ngữ và của liên hợp. Nói chung, nó thể hiện ngữ điệu lên trên câu văn, câu thơ.
Trong tiếng Việt, dấu hai chấm là một dấu câu quan trọng, có nhiều tác dụng khác nhau. Bài viết này sẽ đề cập đến các tác dụng chính của dấu hai chấm trong tiếng Việt.
1. Tác dụng của dấu hai chấm dùng để báo hiệu một sự chuẩn bị cho sự trình bày hay mô tả tiếp theo
Một trong số các tác dụng của dấu hai chấm trong tiếng Việt là để báo hiệu rằng một bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích, liệt kê, trích dẫn, hoặc tóm tắt cho bộ phận đứng trước. Khi nhìn thấy dấu : xuất hiện với tác dụng này, người đọc sẽ hiểu rằng chuẩn bị có một sự liệt kê, giải thích, dẫn giải cụ thể nào đó cho ý trước đó.
Ví dụ như:
Có nhiều loại gạo được tiêu dùng ở Việt Nam, chẳng hạn như: gạo tẻ, gạo nếp, gạo lứt…
Đối với một tác phẩm điện ảnh, có rất nhiều tiêu chí đánh giá chất lượng tác phẩm điện ảnh là tốt hay không tốt, hay không, trong đó phải kể tới các yếu tố quan trọng nhất như sau:
- Bố cục phim
- Kỹ xảo sử dụng trong phim
- Diễn xuất của phim
- Âm thanh và hình ảnh trong phim
2. Tác dụng của dấu hai chấm dùng để phân tách các bộ phận trong một câu
Dấu hai chấm có thể được dùng để phân tách các bộ phận trong một câu, chẳng hạn như các bộ phận của câu ghép, các yếu tố của một danh từ, hoặc các từ cùng chức năng trong một câu.
Ví dụ:
Từ “mẹ” trong câu “Mẹ là người phụ nữ tuyệt vời nhất” có thể được phân tách thành các yếu tố như sau:
- Bộ phận gốc: mẹ
- Bộ phận phụ: là người phụ nữ tuyệt vời nhất
3. Tác dụng của dấu hai chấm dùng để bổ sung thêm thông tin cho câu
Dấu hai chấm có thể được dùng để bổ sung thêm thông tin cho câu, chẳng hạn như thông tin về nguồn gốc, thời gian, địa điểm,…
Ví dụ:
- Câu nói “Học, học nữa, học mãi” (Nguyễn Ái Quốc)
- Bài thơ “Bài ca vỡ đất” (Tố Hữu)
- Lễ hội chùa Hương (Hà Nội)
4. Tác dụng của dấu hai chấm dùng để đánh dấu lời dẫn trực tiếp
Dấu : thường được dùng để đánh dấu lời dẫn trực tiếp của nhân vật hoặc của người nào đó.
Ví dụ:
- Bác Hồ nói: “Không có gì quý hơn độc lập, tự do.”
- Cô giáo hỏi: “Bạn có biết tác giả của bài thơ “Bài ca vỡ đất” là ai không?”
- Cậu bé nói: “Em rất yêu quê hương của mình.”
5. Tác dụng của dấu hai chấm dùng để đánh dấu những từ ngữ được dùng với ý nghĩa đặc biệt
Dấu hai chấm có thể được dùng để đánh dấu những từ ngữ được dùng với ý nghĩa đặc biệt, chẳng hạn như những từ ngữ được dùng theo nghĩa bóng, nghĩa hàm ý,…
Ví dụ:
- “Mắt” trong câu “Mắt em như hạt cườm” có nghĩa là mắt em đẹp như hạt cườm.
- “Cánh đồng” trong câu “Cánh đồng lúa chín vàng tươi” có nghĩa là cánh đồng lúa đang chín vàng.
- “Tình yêu” trong câu “Tình yêu của mẹ dành cho con là vô bờ bến” **có nghĩa là tình